Monday, 26 September 2011

AITVN organizes an Opening Ceremony & Welcome Party

The AITVN organized an Opening Ceremony & Welcome Party for the 5th entry of the Professional Master Program in Project Management in Construction (MPM Program) at the Majestic Hotel on Saturday, 10 September, 2011.

This event was attended by Dr. Amrit Bart, AITVN Director; Dr. B.H.W. Hadikusumo, SET Representative; Mr. Hoang Don Dung, SCQC General Director; Dr. Nakhle Kattan, Project Director of
Nestle Vietnam; and Mr. Nguyen Van Nhan, CEIM
student and Amata Project Manager.

The ceremony was followed by dinner party with raffle draws as an additional entertainment.





Group photo with new MPM students 2011 intake and MPM alumni from 2007, 2008, 2009, and 2010



In photo: (L-R) Mr. Hoang Don Dung, SCQC General Director, VIP guest
Mr. Ng Eng Wan, MPM faculty; Dr. Hadikusumo; Mr. Nguyen Van Nhan, CEIM student, Amata Project Manager; Dr. Nakhle Kattan, Project Director of
Nestle Vietnam





Awarding of prizes for the raffle draws

Wednesday, 7 September 2011

Quản lý dự án đối với các dự án xây dựng quốc tế

Đặc điểm nổi bật của các dự án xây dựng quốc tế là sự tham gia của nhiều tổ chức quốc tế và quy mô của dự án là rất lớn.

Tại các nước phát triển như Việt Nam có rất nhiều các dự án quốc tế đã và đang thực hiện chẳng hạn như nhà máy điện, đường ống dẫn khí, đường cao tốc, hóa dầu, cũng như các dự án cơ sở hạ tầng công cộng như sân bay, cầu và tàu điện ngầm.

Theo Hofstede (http://www.geerthofstede.nl), mỗi quốc gia có những đặc trưng văn hóa riêng, điều đó được biểu hiện qua đặc điểm chính: một là khoảng cách quyền lực; hai là sự biểu thị giới tính; ba là tâm lý ngại rủi ro; bốn là thuộc tính cá nhân; năm là thiên hướng xây dựng mối quan hệ ổn định. Theo kết quả nghiên cứu của chúng tôi tại Viện Công nghệ châu Á thì những vấn đề về văn hóa có ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án. Việc quan trọng nhất đó là giải quyết các vấn đề khi các đối tác tham gia dự án có nhiều đặc điểm văn hóa khác nhau. Chúng ta nên xem xét thuộc tính văn hóa nào có thể mang đến cơ hội cho sự thành công của dự án.

Theo một nghiên cứu đang được thực hiện tại AIT, có ba loại niềm tin có thể được áp dụng trong quản lý dự án xây dựng: niềm tin được dựa trên hệ thống pháp luật, dựa trên sự đánh giá về đối tác của mình và dựa trên mối quan hệ. Tại các quốc gia đã phát triển, sự tin tưởng dựa trên hệ thống pháp luật đóng vai trò quan trọng bởi vì hệ thống pháp luật rất rõ ràng. Riêng tại các nước đang phát triển, niềm tin dựa trên các mối quan hệ đóng vai trò quan trọng bởi vì niềm tin dựa trên hệ thống pháp luật chưa thực sự lớn.

Tóm lại, một số vấn đề then chốt cho việc quản lý thành công các dự án quốc tế như sau:
• Năng lực cá nhân trong quản lý dự án
• Hệ thống quản lý dự án thích hợp
• Am hiểu sự khác nhau về văn hóa và cách quản lý chúng
• Quản lý và thương thảo hợp đồng thích hợp
• Xây dựng niềm tin giữa các thành viên dự án như đã nêu trên.

Chương trình Thạc sĩ chuyên nghiệp Quản lý dự án Xây dựng - AIT đang tiến hành tuyển sinh khóa 5 vào tháng 9/2011. Hạn chót nộp hồ sơ: 10/8/2011.

http://www.professionalprojectmanagement.blogspot.com/

Tp. Hồ Chí Minh
Lầu 6, toà nhà FCC, 45 Đinh Tiên Hoàng, P. Bến Nghé, Q.1.
Tel: 08-39107422 (117) – 01 285 265 168
Ms. Tường (ngletuong@aitcv.ac.vn)

Hà Nội:
B3, ĐH Giao thông Vận Tải, Láng Thượng, Đống Đa
Tel: 04-37669450 (133) – 01 285 687 168
Ms. Lương – luongtth@aitcv.ac.vn

Can Tho:
Trung tâm học liệu, ĐH Cần Thơ
Tel: 0710-3815523
Mr. Phuoc – phuoclt@aitcv.ac.vn

AIT offers Professional Master in Project Management in Construction in Vietnam (Ho Chi Minh City, Hanoi, Can Tho and Vung Tau)

Tài chính dự án cho đầu tư hạ tầng tại Việt Nam

Trong hơn hai thập kỷ qua,Việt Nam là nước đứng thứ hai châu Á đạt kết quả cao về xóa đói giảm nghèo, chỉ sau Trung Quốc. Tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm là 7,5% và tỉ lệ đói nghèo giảm từ 51% xuống 8% dân số đã đưa Việt Nam đến con đường trở thành nước có thu nhập trung bình (WB, 2008). Để đáp ứng nhu cầu hạ tầng xuất phát từ mục tiêu xóa đói giảm nghèo, xấp xỉ 11.4% GDP hàng năm cần được cung cấp để đầu tư cơ sở hạ tầng, tăng 2% so với hiện tại. Như vậy, Việt Nam cần xấp xỉ 7 tỉ USD trong năm 2010 để hoàn thành đầu tư vào hệ thống hạ tầng. Trong khi đó, tổng ngân sách từ ODA, chính phủ Việt Nam và người tiêu dùng chỉ khoảng 3.9 tỉ đô la Mỹ (55,7%) như hình. Vậy phần còn lại của ngân sách thiếu hụt là từ đâu? Để trả lời câu hỏi này, chính phủ Việt Nam đã nhận ra sự cần thiết trong việc cải cách thị trường tài chính về việc đầu tư vào các dự án mà trước đây do nhà nước thực hiện và quản lý.


Hình 1: Đầu tư tài chính cho phát triển hạ tầng tại Việt Nam

Thành công của nhiều nước Đông Nam Á chỉ ra rằng hệ thống tài chính cho cơ sở hạ tầng của Việt Nam cần thay đổi từ hệ thống tài chính với các khoản nợ chính phủ và quốc tế thành hệ thống tài chính tư nhân. Đây là lý do giúp cho chính phủ Việt Nam có nhiều thay đổi năng động hơn và thiết lập hệ thống tài chính cho cơ sở hạ tầng theo định hướng thị trường, đặc biệt khuyến khích các thành phần kinh tế tư nhân tham gia. Với nhận thức được tầm quan trọng về vai trò của khu vực kinh tế tư nhân, chính phủ đã và đang phát triển mô hình Hợp tác Nhà nước – Tư nhân (Public Private Partnership-PPP) cho các điều kiện hạ tầng đa dạng.

Mặc dù PPP được ứng dụng để tiến đến việc huy động vốn từ khu vực kinh tế cá nhân từ năm 1990 nhưng khái niệm này chỉ tiếp cận Việt Nam đầu những năm 2000. Tuy nhiên, những bất lợi trong khuôn khổ pháp lý PPP là rào cản chủ yếu ngăn chặn khu vực kinh tế cá nhân đến với các dự án hạ tầng tài chính tại Việt Nam. Để cải thiện tình hình, chính phủ Việt Nam đã phát hành nghị định mới 108 để thay thế nghị định 78 cũ trong năm 2010. Do đó, tiến trình phát triển PPP đã rõ ràng và hiệu quả hơn trước đây. Hy vọng rằng điều này sẽ khuyến khích nhiều hơn sự tham gia của tư nhân vào đầu tư hạ tầng tại Việt Nam.
Điều quan trọng đối với một công ty đầu tư là phải hiểu được cách tham gia vào các dự án PPP. Một khi quyết định tham gia các dự án PPP, các công ty nên biết cách xác định phạm vi tham gia, đưa ra nghiên cứu tính khả thi về tài chính, phân tích ảnh hưởng của các điều khoản nhượng quyền, và kiểm soát rủi ro trong suốt các giai đoạn khác nhau của dự án.

Thông tin liên hệ:
Tp. Hồ Chí Minh: 45 Đinh Tiên Hoàng, P.Bến Nghé, Q.1
Tel: 08-39107422 (117) – 01 285 265 168

Ms. Tường–ngletuong@aitcv.ac.vn
Hà Nội: tòa nhà B3, ĐH Giao thông Vận Tải, Đống Đa
Tel: 04-37669450 (131) – 01 285 687 168

Ms. Lương–luongtth@aitcv.ac.vn


Hội thảo thông tin chương trình tại AIT-VN

- Hà Nội: 9:00, ngày 18/06/2011

- Tp. Hồ Chí Minh: 9:00, ngày 19/06/2011

Prof. Gary E. Griggs gives lecture at AIT-CV

Prof. Gary E. Griggs, an Adjunct Professor in the Construction, Engineering and Infrastructure Management of the School of Engineering and Technology, AIT-CV delivered a 3-day lecture/course which includes Applied Project Management, Communications and Negotiation Skills, and Legal and Contract Risk Management.

Prof. Griggs is also a Consulting Professor in the Civil and Environmental Department, at Stanford University. Some of his selected projects are:

1. Bay Area Rapid Transit (BART) System, Bay Area, California
2. Doyle Drive Replacement Project, San Francisco, CA
3. San Francisco Municipal Transportation Agency, Central Subway Project, San
Francisco, California
4. Cooper River Bridges Replacement Project, Charleston, South Carolina
5. East Side Access Project, New York City
6. San Francisco International Airport AirTrain, California
7. Central Puget Sound Region Link Light Rail Facilities Design, Seattle, SeaTac, Tukwila,
and Tacoma, Washington
8. State Route 520 Corridor Improvement Project, Seattle, Washington
9. Federal Emergency Management Agency (FEMA) Disaster Response Services
Technical Assistance, Western U.S. and Pacific Territories
10. Mexico City Water Project, Mexico
11. Kaohsiung Mass Rapid Transit, Taiwan
12. Seoul Metropolitan Subway, South Korea
13. Busan Metropolitan Subway, South Korea
14. Florida High Speed Rail
15. Northeast Corridor Improvement Project, Washington, DC to New Haven, Connecticut
16. Iscor Railroad Electrification, South Africa
17. EFVM Railroad Electrification Study, Brazil





Monday, 5 September 2011

World Bank's expert in transportation planning and engineering gives lecture at AIT

Dr. Asif Faiz, an adviser/consultant with the World Bank in transportation planning and engineering, delivered a lecture entitled “The Promise of Rural Roads” on 30 August 2011 at the Milton Bender Auditorium. All students from the field of Construction, Engineering and Infrastructure Management were encouraged to attend this seminar.

Dr. Faiz’ presentation is based on his keynote address at the 10th International Conference on Low Volume Roads, held in Orlando, Florida in July 2011. Below is the abstract.

Abstract

About 33.8 million km. of roads girdle the earth‘s land mass of 148.9 million sq.km., (an average 0.23 km of road per sq.km of land area); about 61%.of this kilometerage is paved. Nearly all the unpaved roads (13 million km) and an estimated 85% of paved roads (17 million km) are low-volume roads (LVRs) -- with an Average Annual Daily Traffic (AADT) of less than 1000. These 30 million km of LVRs have a wide variety of geometric and paving standards ranging from barely motor able earth roads to modern high-speed two-lane paved highways. The global asset value (replacement cost) of these LVRs is conservatively estimated at about US$ 7.6 trillion (a lower-bound estimate) equivalent to about 50% of the estimated 2010 Gross Domestic Product of the United States. Beyond this classified system is another realm of designated trails, tracks, and paths as well as minor roads that serve enclave development (mines, industrial estates, agricultural plantations , irrigation schemes, tourism, forestry and so on), that together number into millions of kilometers and also contribute to basic access and mobility.

The presentation reviews the role of rural roads in improving rural connectivity, catalyzing economic growth and reducing poverty, managing natural disasters and man-made crises, sustaining rural livelihoods and enhancing livability. In short the paper highlights the promise of rural roads as a harbinger of opportunity, progress and prosperity. In addition, the presentation discusses what sustainability and its more practical subset--livability, mean in relation to rural roads and how the application of context sensitive solutions to rural roads could help achieve a better balance among the economic, social, and environmental dimensions of sustainability.

About the speaker

Dr.Asif Faiz, a Pakistani citizen, is currently an adviser/consultant with the World Bank in transportation planning and engineering. He holds a Ph. D. in transportation engineering from Purdue University and is a Member Emeritus of the Low Volume Roads Committee of the US Transportation Research Board. He has had a distinguished 33 year career in the World Bank including several advisory and management positions. He served as the World Bank's Highways Adviser from 1999-2002, and the Country Manager for Sudan from 2005-08. He is the author of over 60 publications including a book on automotive air pollution. He has received several awards for his professional and research work from ASCE, IRF, Purdue University, and TRB, including the Eldon Yoder Award from the US Transportation Research Board .His professional work covers some 40 countries and he has lived in Pakistan United states, Argentina, Nepal and Sudan.




Friday, 2 September 2011

MPM alumni list: December 2008

1. Chu Bien Cuong
Project: Project Management Competency Development: A Case Study of Vietnamese Small and Medium-Sized Construction Firms

2. Nguyen Anh Dao
Project: Delay Causations in Construction: A Case Study Of Pipeline Projects

3. Khuong Minh Dat
Project: Risk Management in the Pre-Commissioning Phase of an Oil and Gas Pipeline Project

4. Nguyen Van Diep
Project: Contract Clauses in EPC Oil and Gas Projects: A Case Study of the Pearl Development Project

5. Mai Do Thuy Dung
Project: Fast-Track Project Delivery Strategy for Civil Engineering and Architectural High-Rise Building Projects

6. Do Hong Hai
Project: Risk Management in Offshore Platform Installation Projects: A Case Study of PTSC Offshore Services

7. Tran Duc Hanh
Project: Owner’s Project Scope Development for Seaport Projects: A Case Study of Sao Mai Ben Dinh Project in Vietnam

8. Nguyen Quoc Hanh
Project: Client’s Project Management Strategy for Fast Track EPC Oil & Gas Project

9. Nguyen Tan Hoang
Project: Managing Subcontractor Schedule Performance in an EPC Contract

10. Nguyen Manh Hung
Project: Subcontractor Claims and Management in EPC Pipeline Projects: A Case Study of PM3 – Ca Mau Gas Pipeline Project

11. Nguyen Quang Hung
Project: Safety Audit in Oil and Gas Exploration Projects


12. Nguyen Hoang Loc
Project: An Owner’s Project Planning Approach for High Rise Building in Design and Construction: A Case Study of PetroVietnam Commercial and Financial Centre

13. Bui Quang Luong
Project: An Evaluation of Problems in International Construction Contract Conditions: A Case Study of the Third Provincial Towns Water Supply and Sanitation Project

14. Nguyen Dang Thong Nhat
Project: An Owner’s Project Cost Control Strategy for Building Projects

15. Phan Minh Nhut
Project: Lessons Learned from International Oil and Gas Projects: How PV Engineering Can Improve the Safety Management System

16. Mai Phong Phu
Project: Public Private Partnership Models for a Water Supply Project in Dongnai Province, Vietnam

17. Vo Hoang Phuong
Project: Delay Causations in Water Supply Projects in Dong Nai Province, Vietnam: A Lesson Learned From Nhon Trach Water Supply Project

18. Nguyen Le Hoai Tam
Project: A Conceptual Approach to Green Building Development: Practicalities and Prospects

19. Nguyen Van Thang
Project: Risk Management in an Offshore Fabrication: A Case Study Of “Ca Ngu Vang” Project In Vietsovpetro Joint Venture

20. Nguyen Van Thanh
Project: Quantitative Risk Assessment for the Process System on an Offshore Platform: A Case Study Of QRA for Process System of Platfrom RP-3 of J.V. Vietsovpetro

21. Dang Huu Trinh
Project: Claim and Conflict Management in International Oil and Gas Projects

22. Pham Van Tuan
Project: Safety Improvement Programs in an Oil and Gas Construction Company: A Study of PetroVietnam Technical Services Company (PTSC Production)

23. Dao Manh Tuong
Project: Assessment and Improvement of a Safety Management System: A Case Study of a Diving Contractor in Vietnam

24. Bao Bui Van
Project: Quality Management System for Consultant Supervision for Managing Performance of Building Contractors in Vietnam

25. Lu Dinh Vu
Project: Quality Management System for Supervising Consultants for Managing Performance of Highway Contractors in Vietnam